HỢP ĐỒNG CUNG CẤP DỊCH VỤ TƯ VẤN này được ký kết vào ngày …..tháng …… năm …. giữa các Bên có tên dưới đây:
KHÁCH HÀNG:
Trụ sở Đăng ký | : | |
Số Điện thoại | : | |
Số Fax | : | |
Mã số Thuế | : | |
Người đại diện | : | |
Chức vụ | : |
và
BÊN TƯ VẤN:
Trụ sở Đăng ký | : | |
Đăng ký Kinh doanh số | : | |
Số Điện thoại | : | |
Số Fax | : | |
Mã số thuế | : | |
Tài khoản Ngân hàng số | : | |
Tại Ngân hàng | : | |
Người đại diện | : | |
Chức vụ | : | |
Quyết định Uỷ quyền | : | |
Table of Contents
PHẦN I – KHÁI NIỆM VÀ NGUYÊN TẮC GIẢI THÍCH
Điều 1. Các Khái niệm và Nguyên tắc giải thích
1.1 Các Khái niệm
Các từ/cụm từ được sử dụng trong Hợp đồng này có ý nghĩa là:
“Bất Khả Kháng” có nghĩa là các trường hợp xảy ra ngoài khả năng kiểm soát của các Bên như: thiên tai, hoả hoạn, chiến tranh, thay đổi pháp luật …..
“Bên Thứ Ba” có nghĩa là bên khác ngoài các bên được nêu trong Tài Liệu Tư Vấn.
“Chuyên Gia Tư Vấn” có nghĩa là các nhân sự của Bên Tư Vấn được phân công để thực hiện Hợp Đồng này.
“Dịch Vụ Tư Vấn” có nghĩa là được quy định tại Mục 2.01 Điều 2.
“Hợp Đồng” có nghĩa là Hợp đồng này và các phụ lục ký kết bổ sung nếu có.
“Hiện Trạng Công Ty” có nghĩa là bao gồm nhưng không hạn chế: văn phòng, trụ sở, nhà máy, chi nhánh, đại lý, hệ thống máy vi tính, các chương trình ứng dụng, tài liệu sổ sách …. của Khách Hàng.
“Kênh Thông Tin Sẵn Có” có nghĩa là trang Web của Bên Tư Vấn/và (hoặc) một số khách hàng trong hệ thống khách hàng sẵn có của Bên Tư Vấn được Bên Tư Vấn đánh giá là phù hợp với mục tiêu giới thiệu cơ hội đầu tư.
“Kết Thúc Dịch Vụ” có nghĩa là thời điểm Khách Hàng nhận được Kết Quả Tư Vấn và Bên Tư Vấn nhận đầy đủ Phí Dịch Vụ.
“Khảo Sát Khách Hàng” có nghĩa là bao gồm nhưng không hạn chế việc Bên Tư Vấn đi đến tiếp cận Hiện Trạng Công Ty và gặp gỡ Nhân Sự Công Ty để thu thập bổ sung thêm các thông tin, hình ảnh phục vụ cho việc thực hiện Dịch Vụ Tư Vấn.
“Nhân Sự Công Ty” có nghĩa là bao gồm nhưng không hạn chế: Ban giám đốc/Tổng giám đốc, nhân sự các phòng/ban, đơn vị trực thuộc Khách Hàng.
“Ngày Làm Việc” có nghĩa là bất kỳ ngày nào trừ ngày thứ bảy, chủ nhận và ngày lễ tại Việt Nam.
“Tài Liệu Tư Vấn” có nghĩa là bao gồm nhưng không hạn chế: báo cáo, dự thảo báo cáo, thư từ, tài liệu, ý kiến/đề xuất trong các buổi họp/thảo luận được lập bởi Bên Tư Vấn để cung cấp cho Khách Hàng.
“Thông Tin Khách Hàng” có nghĩa là:
- bất kỳ thông tin, tài liệu nào khác cần thiết mà Bên Tư Vấn cần có theo yêu cầu của Bên Tư Vấn để thực hiện Dịch Vụ Tư Vấn;
- bất kỳ tài liệu, báo cáo giải trình bổ sung, các báo cáo thư từ trao đổi nào mà Khách Hàng gửi cho Bên Tư Vấn dưới bất kỳ hình thức nào trong quá trình thực hiện Dịch Vụ Tư Vấn;
- bất kỳ thông tin nào mà Nhân Sự Công Ty trả lời cho phỏng vấn của Bên Tư vấn;
- bất kỳ hình ảnh, thực trạng nào thể hiện tại Hiện Trạng Công Ty là Bên Tư Vấn được chứng kiến khi đi khảo sát thực tế tại Hiện Trạng Công Ty.
1.2 Nguyên tắc Giải thích
- Nghĩa của các thuật ngữ được định nghĩa tại Mục 1.1 được áp dụng cho cả dạng số ít và số nhiều của thuật ngữ đó. Trừ trường hợp ngữ cảnh yêu cầu khác đi, các từ được dùng ở dạng số ít cũng bao gồm ý nghĩa dùng ở dạng số nhiều và ngược lại.
- Nếu có sự mâu thuẫn giữa nội dung của một điều khoản cụ thể và đề mục của điều khoản đó thì sẽ áp dụng nội dung của điều khoản để giải quyết các vấn đề được đặt ra trong phạm vi điều khoản đó. Các tiêu đề chỉ nhằm mục đích thuận tiện cho việc tra cứu và không làm ảnh hưởng đến cách giải thích các điều, mục hoặc đoạn liên quan của Hợp Đồng này.
- Các dẫn chiếu trong Hợp Đồng này tới các Phụ Lục, Điều, Mục và đoạn, trừ khi được quy định khác đi, là các phụ lục, điều, mục và đoạn của Hợp Đồng này.
- Các từ “của Hợp Đồng này”, “trong Hợp Đồng này”, và “theo Hợp Đồng này” và các từ tương tự khác khi được sử dụng trong Hợp Đồng này sẽ đề cập tới toàn bộ Hợp Đồng này và không phải đề cập tới bất kỳ điều khoản cụ thể nào của Hợp Đồng này.
- Bất kỳ Thông Tin Khách Hàng nào do Khách Hàng cung cấp có nghĩa là Khách Hàng đã kiểm tra nội dung, tính chính xác, tính đầy đủ bằng mọi phương tiện hợp lý tối đa.
PHẦN II – CÁC ĐIỀU KHOẢN CỤ THỂ
Điều 2. Phạm vi Công việc và Thời gian Thực hiện
2.1 Phạm vi công việc
Dựa trên việc tuân thủ và thực hiện đúng các điều khoản và điều kiện quy định trong Hợp Đồng này, Bên Tư Vấn sẽ cung cấp cho Khách Hàng dịch vụ tư vấn Niêm yết cổ phiếu trên Sở giao dịch chứng khoán ………với các công việc cụ thể sau:
- Đăng ký chứng khoán tập trung tại Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam:
- Rà soát các điều kiện cơ bản để thực hiện đăng ký lưu ký chứng khoán (sổ cổ đông, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, điều lệ Công ty…);
- Hỗ trợ Công ty thực hiện các thủ tục chốt danh sách người sở hữu chứng khoán để thực hiện đăng ký lưu ký chứng khoán;
- Lập hồ sơ đăng ký chứng khoán
- Hướng dẫn Công ty lập Sổ đăng ký người sở hữu chứng khoán theo mẫu chuẩn của Trung tâm lưu ký
- Hướng dẫn Công ty in lại Sổ cổ đông (trường hợp sổ cổ đông chưa đầy đủ thông tin theo quy định);
- Tư vấn soạn thảo các tài liệu khác trong hồ sơ;
- Thay mặt Công ty làm việc với Trung tâm lưu ký chứng khoán về việc phê duyệt hồ sơ đăng ký lưu lý chứng khoán tập trung.
- Đăng ký niêm yết chứng khoán tại Sở giao dịch chứng khoán ………
- Rà soát thủ tục pháp lý, tài chính
- Rà soát các điều kiện tài chính;
- Rà soát lại các đợt phát hành trước đó;
- Rà soát các điều kiện pháp lý liên quan khác (nghị quyết ĐHCĐ, điều lệ, cơ cấu cổ đông…)
- Lập hồ sơ niêm yết tại Sở giao dịch chứng khoán …….
- Công ty chuẩn bị các danh mục hồ sơ, tài liệu do bên tư vấn đề nghị
- Xây dựng Bản cáo bạch niêm yết và Lập các hồ sơ khác theo quy định (các cam kết nắm giữ cổ phiếu, giấy đăng ký niêm yết, lý lịch ban lãnh đạo, công văn giải trình các vấn đề liên quan…);
- Tiến hành thủ tục đăng ký niêm yết tại SGDCK ……..
- Thay mặt Công ty làm việc với Sở giao dịch chứng khoán đến khi nhận được quyết định niêm yết chính thức;
- Tư vấn các thủ tục chốt danh sách cổ đông để tiến hành việc niêm yết.
- Tư vấn Khách Hàng xây dựng quy trình công bố thông tin doanh nghiệp niêm yết;
- Tư vấn lựa chọn ngày niêm yết chính thức và Hỗ trợ thực hiện các thủ tục để đưa CP chính thức niêm yết;
2.2 Thời gian thực hiện
Thời gian thực hiện các Công việc Tư vấn kể trên cụ thể kể như sau:
- Đăng ký Công ty đại chúng với Ủy ban chứng khoán Nhà nước: ….. tuần kể từ ngày Bên Tư vấn nhận đủ tài liệu từ Khách hàng.
- Đăng ký niêm yết chứng khoán tại Sở giao dịch chứng khoán ………
- Rà soát thủ tục pháp lý, tài chính: ….. tuần kể từ ngày nhận đủ hồ sơ của Khách hàng cung cấp theo yêu cầu của Bên Tư vấn.
- Lập hồ sơ niêm yết tại Sở giao dịch chứng khoán ……: ….. tuần làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ của Khách hàng cung cấp theo yêu cầu của Bên Tư vấn.
- Đăng ký niêm yết tại Sở giao dịch chứng khoán ……: …… tuần làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ của Khách hàng cung cấp theo yêu cầu của Bên Tư vấn.
Điều 3. Phí Tư Vấn, Lịch Thanh Toán và Phương thức thanh toán
3.1 Phí Tư Vấn
- Tổng mức phí tư vấn là:
- Mức phí nêu trên đã bao gồm chi phí đi lại và chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng (VAT)
3.2 Lịch Thanh Toán
- ………% tổng mức phí tư vấn bao gồm VAT tương đương ……..thanh toán không muộn hơn ……. Ngày Làm Việc sau khi ký hợp đồng và có văn bản đề nghị tạm ứng của Bên Tư vấn.
- …….% tổng mức phí tư vấn bao gồm VAT tương đương ………. thanh toán không muộn hơn ……Ngày Làm Việc sau khi Khách hàng nhận được Giấy chứng nhận đăng ký niêm yết của Sở Giao dịch chứng khoán ….. và Hóa đơn và đề nghị thanh toán của Bên Tư vấn.
Nếu Khách Hàng chậm thanh toán cho Bên Tư Vấn theo quy định tại Hợp đồng tư vấn, Khách Hàng phải chịu trách nhiệm thanh toán cho Bên Tư Vấn khoản tiền phạt chậm thanh toán với mức là …..%/số tiền chậm thanh toán/ngày chậm thanh toán nhưng không vượt quá ……% tổng giá trị nghĩa vụ Hợp đồng vi phạm.
3.3 Phương thức thanh toán
Phí Tư Vấn sẽ được thanh toán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản vào tài khoản bên thụ hưởng là:
Công ty …………….
Số tài khoản: ……………
tại Ngân hàng …………..
PHẦN III – CÁC ĐIỀU KHOẢN CHUNG
Điều 4. Cung cấp thông tin
Khách Hàng có nghĩa vụ cung cấp Thông Tin Khách Hàng đầy đủ, chính xác, kịp thời theo yêu cầu của Bên Tư Vấn và tạo điều kiện cho Bên Tư Vấn tiếp cận với Nhân Sự Công Ty và khảo sát Hiện Trạng Công Ty để thực hiện Dịch Vụ Tư Vấn. Khách Hàng hoàn toàn chịu trách nhiệm pháp lý về Thông Tin Khách Hàng cung cấp cho Bên Tư Vấn.
Điều 5. Bảo mật thông tin
- Bên Tư Vấn và Khách Hàng cam kết thực hiện các biện pháp hợp lý tối đa để bảo mật Thông Tin Khách Hàng và Tài Liệu Tư Vấn.
- Việc cung cấp Thông Tin Khách Hàng và Tài Liệu Tư Vấn cho Bên Thứ Ba phải được sự chấp thuận bằng văn bản của Khách Hàng và Bên Tư Vấn tương ứng.
- Bên Tư Vấn không chịu trách nhiệm đối với mọi hậu quả xảy ra nếu Bên Thứ Ba căn cứ vào Tài Liệu Tư Vấn mà không có sự đồng ý trước bằng văn bản của Bên Tư Vấn trong trường hợp Bên Thứ Ba làm việc đó.
- Khách Hàng và Bên Tư Vấn đều không bị ràng buộc trong việc cung cấp Tài Liệu Tư Vấn/và (hoặc) Thông Tin Khách Hàng trong trường hợp phải theo quy định của pháp luật hoặc bất kỳ nghĩa vụ nghề nghiệp hay nghĩa vụ quản lý nào.
Điều 6. Thông báo, liên lạc
- Trừ khi có thỏa thuận khác với Khách Hàng, trong quá trình thực hiện Dịch Vụ Tư Vấn, Bên Tư Vấn và Khách Hàng có thể trao đổi bằng Internet hoặc phương tiện điện tử khác. Vì việc trao đổi thông tin trên Internet hoặc bằng phương tiện điện tử khác vốn có những rủi ro, Hai Bên không có nghĩa vụ phải bảo đảm tính bảo mật và tính trung thực của việc trao đổi thông tin bằng điện tử được gửi hoặc nhận trong quá trình thực hiện Dịch Vụ Tư Vấn. Hai Bên không có nghĩa vụ bảo đảm việc trao đổi thông tin là hoàn toàn không bị nhiễm virut máy tính và Hai Bên không bị buộc phải chịu trách nhiệm đối với những thiệt hại gây ra bởi việc trao đổi thông tin bằng phương tiện Internet hoặc phương tiện truyền thông điện tử khác.
- Không mẫu thuẫn với nội dung nêu trên, Thông Tin Khách Hàng dạng văn bản phải được gửi bằng thư/email/fax (và bản gốc được gửi bằng thư trong ….. Ngày Làm Việc sau đó) hoặc được chuyển tay theo địa chỉ ghi cụ thể dưới đây
Gửi Bên Tư Vấn:
Công ty ……….
Địa chỉ:
Điện thoại: Fax:
Người nhận:
Gửi Khách Hàng:
Công ty………..
Địa chỉ:
Điện thoại: Fax:
Người nhận:
hoặc theo địa chỉ khác do các bên lựa chọn sau khi gửi văn bản thông báo cho nhau.
- Mọi thông báo và thông tin sẽ có hiệu lực (i) khi được đóng dấu bưu điện nơi gửi, (ii) ngay khi được gửi đi bằng email hoặc (iii) ngay khi nhận được bằng fax.
- Các bên sẽ thông báo cho nhau bất kỳ sự thay đổi nào về địa chỉ, số fax, email tại từng thời điểm.
Điều 7. Sự Kiện Vi Phạm
7.1 Sự Kiện Vi Phạm
Bất kỳ sự kiện nào sau đây xảy ra sẽ là một sự kiện vi phạm :
- Khách Hàng cung cấp Thông Tin Khách Hàng không chính xác, trung thực, kịp thời theo yêu cầu của Bên Tư Vấn.
- Khách Hàng không thanh toán Phí Tư Vấn theo Lịch Thanh Toán.
- Khách Hàng ký kết bất kỳ hợp đồng nào với mục đích giống hoặc tương tự Hợp Đồng này với một tổ chức tư vấn khác, trong thời hạn hiệu lực của Hợp Đồng này.
- Khách Hàng sử dụng các phương án thực hiện trái với nội dung tư vấn của Bên Tư Vấn ở mức độ làm ảnh hưởng đến uy tín của Bên Tư Vấn.
- Khách Hàng không tuân thủ hoặc không thực hiện bất kỳ nội dung nào quy định trong Hợp Đồng này.
7.2 Xử lý trong trường hợp xảy ra Sự Kiện Vi Phạm
- Khi xảy ra bất kỳ Sự Kiện Vi Phạm nào thì tại mọi thời điểm Bên Tư Vấn có quyền áp dụng một hoặc tất cả các biện pháp khắc phục sau đây theo thông báo bằng văn bản cho Khách Hàng:
- tuyên bố chấm dứt trước hạn việc cung cấp Dịch Vụ Tư Vấn, và yêu cầu Khách Hàng thanh toán tiếp tất cả các chi phí phát sinh cũng như các khoản bù đắp theo cách tính của Bên Tư Vấn tính đến ngày tuyên bố chấm dứt theo cách thức này;
- bắt đầu hoặc thực hiện bất kỳ thủ tục tố tụng pháp lý nào đối với Khách Hàng
- Theo yêu cầu của Khách Hàng, Bên Tư Vấn có thể cho phép Khách hàng một thời hạn hợp lý để khắc phục Sự Kiện Vi Phạm nêu trên.
Điều 8. Chấm dứt Hợp Đồng trước hạn
- Một trong hai Bên có thể chấm dứt Hợp Đồng trước thời hạn, có hoặc không có lý do, bằng cách gửi thông báo bằng văn bản cho bên kia.
- Trong trường hợp chấm dứt Hợp Đồng trước thời hạn theo nội dung nêu trên của Điều này, vì bất kỳ lý do nào, Khách Hàng sẽ phải thanh toán cho Bên Tư Vấn các khoản tiền sau:
- tổng chi phí phát sinh theo Hợp Đồng này tính đến thời điểm kết thúc thời hạn thông báo; và
- các chi phí hợp lý phát sinh để chấm dứt công việc một cách kịp thời và trật tự; và
- tổng chi phí thực hiện các công việc tư vấn phát sinh ngoài thoả thuận tại Hợp Đồng này.
Điều 9. Kết quả Tư Vấn
- Kết Quả Tư Vấn là việc Khách Hàng nhận được Giấy chứng nhận đăng ký niêm yết của Sở Giao dịch Chứng khoán ……….
- Khi thực hiện Dịch Vụ Tư Vấn, Bên Tư Vấn sẽ dựa vào Thông Tin Khách Hàng để thực hiện mà không có nghĩa vụ phải tiến hành kiểm toán và/hoặc xác minh lại Thông Tin Khách Hàng.
- Trong mọi trường hợp, Bên Tư Vấn sẽ không chịu trách nhiệm, ngoại trừ trường hợp Bên Tư Vấn có ý đồ bất minh hoặc có vi phạm, về bất kỳ mất mát hoặc hư hỏng, trong mọi tính chất, phát sinh từ việc Khách Hàng và/hoặc Nhân Sự Công Ty che giấu hoặc chiếm giữ hoặc cung cấp sai Thông Tin Khách Hàng theo yêu cầu của Bên Tư Vấn.
Điều 10. Giới hạn Trách nhiệm pháp lý
Bên Tư Vấn chỉ bồi thường nếu Khách Hàng chứng minh có sai sót do chủ quan của Bên Tư Vấn dẫn tới thiệt hại cho Khách Hàng. Và toàn bộ trách nhiệm của Bên Tư Vấn đối với bất kỳ yêu cầu bồi thường nào phát sinh từ việc cung cấp Dịch Vụ Tư Vấn, dưới bất kể hình thức gì, trong bất kỳ trường hợp nào, sẽ không vượt quá Phí Tư Vấn.
Điều 11. Không áp dụng
Nội dung nêu tại Điều 12 sẽ không áp dụng cho bất kỳ trách nhiệm pháp lý nào mà sự ngoại lệ hoặc hạn chế đó bị luật pháp nghiêm cấm.
Điều 12. Thanh lý Hợp Đồng
- Khi Kết Thúc Dịch Vụ, hai bên sẽ tiến hành ký kết Biên Bản Thanh Lý Hợp Đồng.
- Khi Kết Thúc Dịch Vụ, nếu vì bất kỳ lý do gì, mà hai bên không tiến hành ký kết được Biên Bản Thanh Lý Hợp Đồng, thì hai bên thừa nhận rằng Hợp Đồng đã được thanh lý.
Điều 13. Chấm dứt nghĩa vụ
- Mọi nghĩa vụ của Bên Tư Vấn theo Hợp Đồng này được xem là hoàn thành và chấm dứt, và Khách Hàng từ bỏ tất cả các quyền khiếu nại Bên Tư Vấn vì bất kỳ lý do gì kể từ thời điểm:
- Biên Bản Thanh Lý Hợp Đồng được ký kết; hoặc
- Sau 1 tháng kể từ ngày Khách Hàng nhận được Kết Quả Tư Vấn.
- Không mẫu thuẫn với quy định trên của Điều này, các nghĩa vụ và quyền hạn của hai bên, trừ các nghĩa vụ quy định tại Điều 5 “Bảo mật thông tin” và Điều 14 “Đảm bảo nhân sự”, được xem là chấm dứt kể từ ngày thanh lý Hợp Đồng.
Điều 14. Luật điều chỉnh và giải quyết tranh chấp
- Tất cả nội dung và các điều khoản của Hợp Đồng này được điều chỉnh bởi Luật pháp của Nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam.
- Trong quá trình thực hiện Hợp Đồng này, nếu phát sinh bất kỳ khó khăn, trở ngại nào, hai bên thống nhất sẽ thông báo cho nhau, cùng bàn bạc, tìm biện pháp giải quyết, khắc phục giảm thiểu rủi ro tới mức tối đa và có biên bản về vấn đề này.
- Mọi tranh chấp phát sinh, nếu có, liên quan đến Hợp Đồng này sẽ được hai bên giải quyết bằng thương lượng, hoà giải. Trường hợp các Bên không giải quyết được bằng hoà giải, tranh chấp sẽ được đưa ra Toà Kinh tế thuộc Tòa án Nhân dân …….. để giải quyết theo đúng quy định pháp luật, phán quyết của Tòa án là cuối cùng và bắt buộc các Bên thi hành.
Điều 15. Bất Khả Kháng
Khi xảy ra Bất Khả Kháng, bên gặp Bất Khả Kháng phải thông báo bằng văn bản cho bên kia. Cả hai bên sẽ không chịu trách nhiệm vì không thực hiện hoặc trì hoãn thực hiện các công việc theo Hợp Đồng này vì lý do Bất Khả Kháng và thống nhất quyết toán theo thực tế đã thực hiện đến thời điểm xảy ra Bất Khả Kháng
Điều 16. Hiệu lực từng phần
Nếu bất kỳ điều khoản nào trong Hợp Đồng này được xác định là không có hiệu lực và không khả thi, những điều khoản còn lại vẫn sẽ có hiệu lực và ràng buộc các bên trong phạm vi pháp luật cho phép.
Điều 17. Ngôn ngữ Hợp Đồng
Hợp Đồng này gồm 18 Điều, được lập thành 4 bản gốc có giá trị pháp lý như nhau và bằng tiếng Việt. Bên Tư Vấn lưu giữ hai (2) bản, Khách Hàng lưu giữ hai (2) bản.
Điều 18. Ngày Hiệu Lực
Hợp Đồng này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký Hợp Đồng.
ĐỂ GHI NHẬN CÁC THOẢ THUẬN TRONG HỢP ĐỒNG NÀY, đại diện hợp pháp của các Bên đã cùng nhau ký kết Hợp Đồng này vào ngày được nêu tại Phần giới thiệu các Bên tham gia Hợp Đồng.
BÊN TƯ VẤN | KHÁCH HÀNG |